Kí túc xá sinh viên
Mục đích thành lập
- Tu dưỡng nhân cách thông qua sinh hoạt học đường 1 cách hiệu quả và sinh hoạt cộng đồng có trật tự.
- Tu dưỡng tinh thần hợp tác và tinh thần tự trị là nền tảng của đời sống xã hội
- Tạo không khí học tập và cung cấp chỗ ở cho nhiều sinh viên đến từ xa
- Hỗ trợ môi trường sống thoải mái như ở nhà
Lịch sử
- Tháng 2 năm 1992: kí túc xá (youngsinkwan) được đưa vào sử dụng (gồm 5 tầng có thể cung cấp chỗ ở cho 304 người)
- Tháng 6 năm 2004: nhà sinh hoạt sinh viên (kyeongyeongkwan) được đưa vào sử dụng (gồm 3 tầng hầm, 3 tầng thượng - có thể cung cấp chỗ ở cho 796 người)
- Tháng 2 năm 2006: nhà sinh hoạt sinh viên (kyeongyeongkwan) được mở rộng(từ tầng 7 đến tầng 11 – Tổng sức chứa là 1,489 người)
- Tháng 2 năm 2009: Ký thỏa thuận hợp tác với Bệnh viện Daejeon Sun và Bệnh viện Sae Geumsan (đối tượng là quản sinh và nhân viên trường)
- Tháng 3 năm 2015: Tách riêng ký túc xá (kukjaekwan) thành ký túc xá dành riêng cho sinh viên nước ngoài
- Tháng 3 năm 2019: nhà sinh hoạt sinh viên(sukyeongjae) được đưa vào sử dụng(gồm 1 tầng hầm, 7 tầng thượng, Tổng sức chứa là 200 người)
Hướng dẫn về nhà sinh hoạt sinh viên(kyeongyeongkwan)
Phân loại | Chỉ tiêu | Vị trí | Phí kí túc xá | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Kyeongyeongkwan | Nam, Nữ: 1,496 người | Bên cạnh cổng trường | 587,000won(1 học kì) | Không bao gồm bữa ăn |
Hướng dẫn đăng kí ở kí túc xá vào kì nghỉ
Có thể đăng ký ở ký túc xá trong kì nghỉ thông qua Văn phòng hành chính trước hai tuần trước khi bắt đầu kỳ nghỉ.(Vui lòng tham khảo kĩ nội dung thông báo)
Hướng dẫn tình trạng sinh viên và việc bố trí phòng của kí túc xá (kyeongyeongkwan)
Phân loại | Số tầng | Lắp đặt thiết bị | Ghi chú |
---|---|---|---|
Số phòng | Tầng 1-tầng 11 | Sức chứa: 1,496 người (384 phòng) | Diện tích: 21,415㎡ mỗi tầng có 2 phòngnghỉ |
Cở sở phúc lợi | B1, B2, B3 | B1 : Phòng tập thể hình, Phòng bóng bàn, nhà ăn sinh viên, phòng đọc sách, phòng máy tính, cửa hàng tiện lợi, phòng giặt ủi | |
B2 : Nhà hàng, văn phòng an ninh, văn phòng hành chính, máy cấp chứng chỉ, máy ATM | |||
B3 : Bãi đỗ xe |
* Số lượng người ở mỗi phòng: 4 người ((Được trang bị giường tầng, bàn, chân đế, tủ quần áo và máy lạnh, thiết bị vệ sinh và vòi hoa sen cho mỗi phòng)
Thiết bị và cơ sở phúc lợi (thời gian sử dụng 05h30 ~ 22h)
-
Phòng tập thể hình
Cung cấp một môi trường thoải mái và cơ sở vật chất hiện đại không thua kém gì trong một câu lạc bộ thể hình cao cấp.
-
Phòng bóng bàn
Thiết bị bóng bàn có thể được mượn từ phòng bảo vệ và có 4 bàn bóng bàn.
-
nhà ăn sinh viên
Là một quán ăn sinh viên, nơi mà 500 người có thể ăn cùng một lúc.
-
phòng đọc sách
Là một phòng đọc, nơi 66 người có thể học.
-
phòng máy tính
Có 50 máy tính và có thể được sử dụng sau khi đăng ký lớp máy tính bằng cách tham khảo các thông báo cơ bản trên trang trường.
-
cửa hàng tiện lợi
Cửa hàng tiện lợi bán đồ ăn nhẹ và đồ gia dụng
-
phòng giặt ủi
Trong phòng giặt ủi, dịch vụ tự giặt là có sẵn.
[Phí] Giặt ủi: 1.000 won ~ 1.500 won / Xây dựng: 1.000 won / Giặt ủi ký gửi: 4.000won -
Phòng nghỉ ngơi (mỗi tầng 2 phòng)
Phòng sinh hoạt chung được trang bị tivi, máy lọc nước, bồn rửa, tủ lạnh và máy lạnh.
Số liên lạc
-
Chỉ đạo sinh viên và ngân sách
041)750-6461
-
Hướng dẫn và Quản lý thông tin trang chủ trường
041)750-6462
-
Tư vấn và quản lý sinh viên
041)750-6463
-
Chỉ đạo sinh viên và thực hành
041)750-6464
-
Chỉ đạo sinh viên và cơ sở vật chất
041)750-6465
충남 금산군 추부면 대학로 201 중부대학교 학생생활관(경영관)